Các loại khí công nghiệp được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Bao gồm các ngành công nghiệp nặng như dầu khí, hoá dầu, hóa chất, điện, khai thác mỏ, luyện kim, kim loại. Và cũng được sử dụng trong các ngành dược phẩm, công nghệ sinh học, thực phẩm, nước, phân bón, điện hạt nhân, điện tử, hàng không vũ trụ, phân tích thí nghiệm, kiểm nghiệm môi trường….
Khí công nghiệp được cung cấp cho các doanh nghiệp công nghiệp khác bằng cách xây dựng một hệ thống đường ống dẫn đến nơi sử dụng. Hoặc cũng có thể cung cấp bằng bình chứa khí cao áp. Việc kinh doanh KCN bao gồm bán hoặc cho thuê bình khí và các thiết bị liên quan cho các đơn vị sử dụng.
Điều kiện kinh doanh mua bán khí gas công nghiệp và thủ tục liên quan. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một số vấn đề liên quan đến điều kiện kinh doanh mua bán khí gas công nghiệp cũng như các thủ tục liên quan cần thiết:
Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí, có hiệu lực từ 01/8/2018;
Nghị định 67/2017/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí;
Nghị định 149/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 177/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật giá 2012 ;
Thông tư 10/2012/TT-BKHCN quy định về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng.
Thông tư 18/2013/TT-BCT quy định về Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về An toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép.
Điều kiện kinh doanh khí gas công nghiệp được quy định tại Điều 8 NĐ 87/2018/NĐ-CP
Điều 8. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí
1. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí gồm:
a) Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn hoặc có chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường hoặc có hợp đồng thuê bồn, thuê chai LPG;
c) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
3. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
4. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều này và phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào Điều 38 Nghị định 87/2018/NĐ-CP, theo đó Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
5. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LPG kinh doanh LPG chai ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
6. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
7. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này phải bổ sung và tài liệu chứng minh có trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
8. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài giấy tờ quy định tại khoản 2, 4 Điều này phải bổ sung:
a) Tài liệu chứng minh có xe bồn CNG đã được kiểm định còn hiệu lực;
b) Tài liệu chứng minh có trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
c) Tài liệu chứng minh có trạm nén CNG đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
5. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
Cơ sở pháp lý: Điều 43 NĐ 87/2018/NĐ-CP
Điều 43. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (Sở Công thương)
2. Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thương nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) (QCVN 8:2012/BKHCN):
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) (QCVN 8:2012/BKHCN) được ban hành tại Thông tư số 10/2012/TT-BKHCN (có hiệu lực từ 01/6/2012, và hiện vẫn còn hiệu lực).
7. Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về An toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép:
Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về An toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép được quy định chi tiết tại Thông tư 18/2013/TT-BCT (có hiệu lực từ 15/9/2013, và hiện vẫn còn hiệu lực).
(Xem chi tiết tại Thông tư 18/2013/TT-BCT )
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy: Thực hiện theo NĐ23/2018/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
- Liên quan đến quy định về bồn chứa có trong thành phần hồ sơ: Xem tại Điều 48 NĐ 87/2018/NĐ-CP
“Điều 48. An toàn đối với bồn chứa khí
1. Bồn chứa khí phải được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn và đo kiểm theo quy định.
2. Bồn chứa phải được lắp đặt van đóng ngắt khẩn cấp.
3. Bồn chứa phải đặt ở ngoài trời, bên ngoài nhà, bên ngoài các công trình xây dựng kín. Không đặt bồn chứa trên nóc nhà, ban công, trong tầng hầm và dưới các công trình.
4. Các bồn chứa cố định không được đặt chồng lên nhau. Các bồn chứa hình trụ nằm ngang không được đặt thẳng hàng theo trục dọc, hướng về phía nhà ở hoặc các công trình dịch vụ.
5. Bồn chứa chìm không được đặt dưới khu vực kho chứa chất lỏng dễ cháy khác.”
- Kê khai niêm yết giá: Công ty phải đăng ký giá và kê khai niêm yết giá với Sở Công thương theo Nghị định 149/2016/NĐ-CP.
- Lưu ý các hành vi sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 67/2017/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí để tránh bị vi phạm trong quá trình kinh doanh.
Hiện tại chúng tôi đang có chương trình khuyến mãi thiết kế web trọn gói được thiết kế logo miễn phí + tên miền + hosting + hướng dẫn quảng cáo seo tổng thể marketing online miễn phí. Hãy liên hệ chúng tôi để biết thêm chi tiết.
Hãy truy cập và để lại thông tin cần tư vấn hỗ trợ. Chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho Bạn